Cơ sở pháp lý
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định 67/2013/NĐ – CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá
Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh thuốc lá và các hoạt động khác có liên quan đến kinh doanh thuốc lá trên lãnh thổ Việt Nam.
- Thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chịu sự điều chỉnh của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác liên quan.
- Không áp dụng đối với việc nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, kinh doanh sản phẩm thuốc lá tại cửa hàng miễn thuế (Duty Free Shop). Hoạt động kinh doanh thuốc lá tại khu phi thuế quan thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
Điều kiện xin giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trình tự thủ tục xin giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá
- Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định nêu trên, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thương nhân lưu 01 bộ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xem xét và cấp giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Hồ sơ cần xin giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
- Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất thuốc lá, thương nhân phân phối thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn thuốc lá.
- Bản sao giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm thuốc lá dự kiến kinh doanh.
- Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán lẻ thuốc lá.
Hồ sơ khách hàng cung cấp cho C.A.O
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh (có đăng kí ngành nghề kinh doanh bán buôn thuốc lá)
- Hợp đồng mua bán thuốc lá + giấy phép kinh doanh + giấy phép kinh doanh thuốc lá + công bố chất lượng rượu nhà phân phối
- Hợp đồng thuê địa điểm hoặc tại liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (sử dụng với thời gian tối thiểu 1 năm)
Quy trình C.A.O thực hiện xin giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá
- Tư vấn khách hàng mọi vấn đề về pháp lý liên quan quy định về cấp giấy bán lẻ thuốc lá
- Tư vấn chuẩn bị tài liệu cần thiết trong hồ sơ xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá
- Thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ xin giấy chứng nhận bán lẻ thuốc lá
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ với cơ quan nhà nước
- Nhận giấy chứng nhận kinh doanh bán lẻ thuốc lá và giao tận tay cho khách hàng
Hiệu lực của giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá
Giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá có thời hạn hiệu lực là 05 năm kể từ ngày cấp.
Hình thức xử phạt khi kinh doanh bán lẻ thuốc lá mà không có giấy phép
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 185/2013/NĐ-CP: “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.”
- Tuy nhiên khoản 4 Điều 6 Nghị định này có quy định: “Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều này trong trường hợp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.”
- Như vậy, hành vi buôn bán thuốc lá không có Giấy phép kinh doanh có thể bị xử phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng.
- Thuốc lá là loại hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hạn vế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện vì thế mức phạt đối với gia đình bạn có thể bị xử phạt gấp đôi mức xử phạt tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 185/2013/NĐ-CP tức là mức phạt có thể từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Để có thể tiếp tục bán sản phẩm thuốc lá bạn nên đến phòng Công thương hoặc phòng Kinh tế để đăng kí Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Trên đây là các thông tin cần thiết khi bạn muốn xin giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá. Nhìn qua có vẻ thủ tục khá khó khăn nhưng nếu đến với C.A.O Media mọi khó khăn của bạn sẽ được giải quyết và không tốn thời gian làm việc với có quan chức hay hay đi lại của bạn. Đừng chần chờ nữa mà hãy gọi hay cho C.A.O 0903145178 để được tư vấn miễn phí nhé
Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các dịch vụ khác qua:
Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm trà đen chỉ 10 ngày Đăng ký lưu hành tự do cho sản phẩm cà phê sản xuất trong nước . Làm thế nào để đăng ký lưu hành sản phẩm tinh dầu tràm . Làm thế nào để công bố chất lượng sản phẩm nhập khẩu? . Muốn xuất khẩu hàng hoá sản phẩm ra nước ngoài cần những giấy tờ gì? . Dịch vụ làm giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm tự do trọn gói . Hồ sơ xin giấy phép lưu hành sản phẩm tự do đơn giản nhất . Hướng dẫn hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng . Xin giấy chứng nhận vệ sinh cho cơ sở đóng gói cà phê mới nhất 2018 . Làm thế nào để xin giấy phép an toàn thực phẩm tại TP.HCM